Nội dung
Cờ tướng, trong tiếng anh là Xiangqi là trò chơi boardgame lâu đời trong lịch sử phát triển văn hóa của Trung Hoa và các nước châu Á. Người chơi cờ Tướng xưa nay rất nhiều, nhưng người nghiên cứu chuyên sâu, bài bản thì ít hơn. Một phần xuất phát từ thực tế cờ tướng là môn chơi rộng rãi nên mọi người có nhiều cách học khác nhau.
Nhưng, thiết nghĩ, để mở rộng kiến thức cờ thì đọc sách và tìm tòi các bài nghiên cứu trên online cũng là một cách. Nhằm giúp đỡ mọi người đọc sách và tìm hiểu nhanh hơn, từ điển cờ tướng sẽ giúp mọi người giải quyết các vấn đề cơ bản nhất theo cách thức dễ hiểu và đơn giản nhất.
Cờ tướng – Cờ Tướng Trung Quốc – Cờ Tướng Việt Nam
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Cờ tướng | Cờ tướng hay còn gọi là cờ Tướng Trung Quốc hoặc gọi tắt là Xiangqi là môn gameboard nổi tiếng khắp châu Á và thế giới. Cờ gồm 16 quân cờ mỗi bên có: 1 Tướng, 2 Sỹ, 2 Mã, 2 Xe, 2 Pháo, 2 Tượng và 5 Tốt. Mục tiêu của trò chơi làm sao phải tiêu diệt được Tướng của đối phương. | Chinese Chess – 中国象棋 – Zhōngguó xiàngqí |
Khai cuộc – Khai Cục – Khai Cuộc Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Khai cuộc | Đây là giai đoạn mới bắt đầu ván cờ Tướng. Hai bên bày quân bố trận trên bàn cờ. Giai đoạn này rất quan trọng vì nó thực sự có ý nghĩa quyết định đến toàn bộ quá trình diễn biến ván cờ. Thông thường, khai cuộc kéo dài từ 8 đến 12 nước đi đầu tiên. | Openinggame– |
Trung Cuộc – Trung Cục – Trung Cuộc Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Trung Cuộc | Giai đoạn sau giai đoạn khai cuộc trong cờ tướng, thường sau khi hai bên bày binh bố trận. Khoảng sau 12 nước đi thì giai đoạn trung cuộc bắt đầu. | Midgame – |
Tàn cục – Tàn cuộc – Tàn cục cờ tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Tàn cục | Tàn cục là giai đoạn cuối cùng của chiến thuật trong cờ tướng, trải qua khai cuộc và trung cuộc. Thế trận tàn cục bị ảnh hưởng mạnh bởi các nước đi trong khai cuộc và trung cuộc. Đôi khi, ván cờ không có tàn cuộc vì phân định thắng thua đã trong trung cuộc. Nhưng cũng có khi phải đến tàn cuộc mới rõ ai thắng thua. | EndGame – 殘局 – càn ju |
Cờ tàn – Cờ Tàn – Cờ Tàn Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Cờ tàn | Trong dạy chơi cờ Tướng, người ta thường lấy các thế tàn cục để giảng dạy gọi là cờ tàn. Loại cờ này được sắp xếp sẵn trên bàn cờ với số lượng quân cờ ít hơn so với ban đầu. | Ending Game – 殘局 – càn ju |
Cờ Tàn Thực Dụng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Cờ tàn thực dụng | Cờ Tàn thực dụng là những thế cờ được rút ra từ trong thực tiễn trong các trận đấu, tìm ra nguyên tắc tổng quát để áp dụng khi chơi cờ. Nhiều ván cờ nhìn rất phức tạp nhưng nếu có thể biến chuyển thành cờ tàn thực dụng thì việc hóa giải rất dễ dàng. | Practical Endgames-象棋實用殘局 – Xiàngqí shíyòng cánjú |
Cờ Tàn Nghệ Thuật
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Cờ tàn nghệ thuật | Loại cờ biến thể từ cờ tướng. Được người ta nghiên cứu ra nhằm thưởng thức, và gây kinh ngạc cho người giải qua những đòn phối hợp diệu kỳ. Được người ta đặt ra nên hình thức của nó thường có vẻ vô lý. Vì hợp lý thế nào khi một bên còn đủ 2 xe, 2 pháo, 2 mã, trong khi đối phương đã đưa được 1 hoặc 2 chốt chiếm giữ giữa cung Tướng và chực chờ hăm chiếu bí | Art Endgame-象棋艺术殘局- Xiàngqí yìshù cánjú |
Cờ Thế – Cờ thế Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Cờ thế | Loại cờ được sáng tạo từ các trận cờ tàn, được xem là các câu đố trong cờ tướng. Thể loại cờ thách thức tư duy và sức tính toán của cờ thủ. Gần giống như cờ tàn. | Composed game – Endgame position – 排局 – Pái jú |
Quân Tướng Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Quân Tướng | Quân Tướng Cờ Tướng là quân có giá trị cao nhất, người chỉ huy toàn bộ bàn cờ. Nhiệm vụ của các quân còn lại là bảo vệ được quân Tướng và giết được Tướng của đối phương. Tuy vậy, sức mạnh của quân Tướng trong khai cuộc cờ tướng rất yếu, nhưng càng về sau trong trung cuộc và tàn cuộc thì sức mạnh của quân Tướng thể hiện rõ ràng hơn.
Số lượng: 1 Tướng |
General -King- 帅/将 |
Quân Sỹ Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Quân Sỹ | Quân Sỹ là quân bảo vệ quân Tướng, toàn bộ sức mạnh nó phải giúp quân Tướng sống sót. Nếu trường hợp Tướng mất, thì toàn bộ ván cờ kết thúc. Sỹ di chuyển trong cung như quân Tướng.
Số lượng: 2 Sỹ |
Advisor – 士/仕 |
Quân Tượng Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Quân Tượng | Thuộc nhóm quân phòng thủ, không có khả năng qua Hà, có đặc điểm di chuyển chéo hình vuông. Nếu có quân chặn trên lối đi, Tượng sẽ không di chuyển được.
Số lượng: 2 Tượng |
Elephant – 相/象 |
Quân Mã Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Quân Mã | Tương tự như Tượng, không thể di chuyển khi có quân chặn. Tuy nhiên, càng về tàn cuộc, các quân cờ ít đi, sức mạnh của Mã được tăng lên cao.
Số lượng: 2 Mã |
Horse – 马 |
Quân Pháo Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Quân Pháo | Quân Pháo là một quân tấn công trên bàn cờ Tướng. Sức mạnh của Pháo trong Khai cuộc cờ tướng là rất lớn, vì Pháo có khả năng nhảy qua các quân cờ khác. Vì vậy, nhiều người sử dụng chiến thuật Pháo Đầu để giành được nước tiên trong khai cuộc.
Số lượng: 2 Pháo |
Cannon – 炮/包 |
Quân Xe Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Quân Xe | Quân Xe được xem là binh chủng mạnh nhất trong các loại binh chủng Cờ Tướng. Một Xe có thể đọ được gần 2 Mã, hoặc 2 Pháo.
Số lượng: 2 Quân |
Chariot – 车 |
Quân Tốt Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Quân Tốt | Được coi là những quân cờ yếu nhất bàn cờ tướng. Chỉ di chuyển được 1 ô, sang trái hoặc sang phải. Khi qua Hà thì sức mạnh của Tốt có thể ăn được Mã, Tượng của đối phương. Tốt một khi đã qua Hà thì không bao giờ có thể lùi lại.
Số lượng: 5 Tốt |
Pawn – 兵/卒 |
Nước Tiên Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Nước tiên | Hay còn gọi là Đắc Tiên – nghĩa là giành được thế thượng phong trong ván cờ. Trong khai cuộc, hai bên ngoài việc phải bày bố binh trận còn cố gắng giành được thế tấn công để giành được nhiều lợi thế hơn ở trong trung cuộc và tàn cuộc. Nước tiên là có ý nghĩa này. | Superior position – |
Hà – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Hà | Là làn phân chia lãnh thổ giữa hai quân Đen và Đỏ trong Cờ Tướng. Một số quân không thể sang Hà như Tượng, Sỹ, Tướng. Một số khác có thể sang Hà như Mã, Pháo, Xe, Tốt. Riêng Tốt sang Hà thì sức mạnh được tăng lên rất nhiều. Sở Hà Hán Giới cũng hay được nhắc đến như phân chia ranh giới trong bàn cờ. | River – 河 |
Bàn cờ – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Bàn cờ | Bàn cờ tướng thường được chia làm hai bên bởi Hà, gồm 10 đường ngang và 9 đường dọc. Dựa vào cách phân chia như vậy, vị trí từng quân trên bàn cờ được ghi chép dễ dàng hơn. | Board – 棋盘 |
Thế Hòa – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Thế Hòa | Là tình huống dẫn đến hòa cờ ở tàn cuộc cờ tướng nếu không ai thay đổi được nước cờ của mình. Tương tự với thế thắng, thế thua… | Draw position- 例胜 |
Chiếu Bí – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Chiếu Bí | Chiếu Bí nghĩa là Tướng đã bị dồn vào thế bế tắc, không thể đi được nữa. Trong cờ Tướng, thế chiếu bí sẽ dẫn đến thắng cho một bên và thua cho bên còn lại. Không có trường hợp hòa như trong cờ vua. | Stalemate- 欠行 |
Chiếu Tướng – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Chiếu Tướng | Bất kỳ quân cờ nào đều có khả năng Chiếu Tướng khi đe dọa bắt Tướng. | Check-将 |
Cục – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Cục | Thế cờ thế trận Cờ Tướng. Thường dùng trong cách sách dạy thế trận cờ tướng. |
Phản cung mã – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Phản cung mã | Đưa pháo vào góc sĩ rồi mã cùng bên mới lên tiếp |
Gọng sĩ – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Gọng sĩ | Góc trên của Sĩ |
Đơn đè mã – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Đơn đè mã | Một mã chạy ra biên của bàn cờ, một mã nhảy bảo vệ tốt đứng giữa. |
Quy bồi pháo – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Quy bồi pháo | Lùi pháo về phía sau một nước rồi sang ngang nằm sau một quân khác |
Pháo trùng – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Pháo trùng | 2 Pháo nằm cùng một lộ |
Tiên nhân chỉ lộ – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Tiên nhân chỉ lộ | Đi tốt 3 hay tốt 7 ở nước đầu tiên |
Quải giác mã – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Quải giác mã | Mã năm ở gọng Sĩ |
Sát chiêu – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Sát chiêu | Đòn bắt tướng đối phương |
Lưỡng chiếu – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Lưỡng chiếu | Cùng một lúc có 2 quân cung chiếu tướng |
Tiền mã hậu pháo – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Tiền mã hậu pháo | Mã trước pháo sau |
Tranh tiên – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Tranh tiên | Tranh dành thế chủ động |
Phế quân – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Phế quân | Bỏ quân |
Giác pháo – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Giác pháo | Đưa Pháo về nằm ở góc |
Quá cung Pháo – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Quá cung Pháo | Pháo đi quá cung của tướng |
Khai Xa – Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
Khai Xa | Mở đường cho xe ( Thông đường cho xe ) |
– Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |
– Cờ Tướng
Thuật ngữ | Giải nghĩa | Ngôn ngữ khác |